Ngày đăng: 12/06/2015, 22:38
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH PHẦN THI CÔNG 25% GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S. NGUYỄN AN NINH NHIỆM VỤ: 1. THI CƠNG ĐÚC CỌC, ÉP CỌC. 2. THI CƠNG ĐÀO ĐẤT MĨNG. 3. BIỆN PHÁP THI CƠNG MĨNG 4.AN TỒN LAO ĐỘNG SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 175 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN THI CƠNG CƠNG TRÌNH 1.1. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH Cơng trình nằm trong một lơ đất có mặt bằng rộng, tương đối bằng phẳng, và trống trải. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức cũng như triển khai và sắp xếp các kho bãi, nhà tạm, phương tiện kỹ thuật phục vụ thi cơng. Hạng mục của cơng trình được thi cơng theo các qui phạm thi cơng Việt Nam và tiêu chuẩn Việt Nam về xây dựng đã được ban hành và đang được lưu hành hiện nay. Khi thi cơng cơng trình cần chú ý đến các đặc điểm sau: 1.1.1. Địa chất cơng trình: – Lớp 1:Á sét dẻo mềm dày 4,6 m. – Lớp 2: Á sét lẩn sỏi san,dẻo mềm đến dẻo cứng dày 2,2m. – Lớp 3: Cát hạt min,trung lẩn ít cát hạt thơ,chặt đến chặt vừa. dày 39,9 m. – Lớp 4: Từ độ sâu -46.9 đòa tầng chuyển sang lớp đất sét Đất sét nửa cứng đến rất cứng dày 46,9m Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu -1,2 m cách mặt đất. 1.1.2 V trí cơng trình:ị Cơng trình đựơc xây dựng tại 167 NGUYỄN PHÚC NGUN quận 3 thành phố :HỒ CHÍ MINH + Kích thước mặt bằng nhà: (32,1×18,5)m + Diện tích xây dựng: 593,85m 2 + Cơng trình gồm 10 tầng và 1 tầng mái, chiều cao mỗi tầng 3,4m. + Chiều cao tồn cơng trình: 37,4m.(kể cả bể nước mái) + Cơng trình gồm kết cấu chịu lực là khung bê tơng cốt thép tồn khối. + Tồn cơng trình sử dụng bê tơng B20 (Mác 250). Riêng đúc cọc bê tơng cốt thép sử dụng B25(Mác 350). + Tường bao che dày 200, tường ngăn bên trong cơng trình dày 100. + Hai cầu thang bộ và 2 thang máy + Hồ nước mái có kích thước (7,5×3,8×1,7)m. Khu đất có đặc điểm là bằng phẳng, khơng có cơng trình ngầm bên dưới, xung quanh là các cơng trình dân dụng đang hiện hữu. 1.1.3. Nguồn nước thi cơng: SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 176 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH Cơng trình nằm ở quận 3 địa chỉ 167 NGUYỄN PHÚC NGUN, địa diểm này đã có các mạng đường ống cấp nước vĩnh cữu đi ngang qua cơng trình đáp ứng đủ nước sử dụng cho cơng trình thi cơng. 1.1.4 Nguồn điện thi cơng: Trong q trình thi cơng cơng trình nguồn điện cung cấp cho q trình thi cơng là sử dụng mạng điện có sẵn đi ngang cơng trình. Ngồi ra, để đảm bảo cho nguồn điện ln có tại cơng trường thì ta dự trù bố trí 1 máy phát điện trong trường hợp cúp điện đột xuất. 1.1.5. Tình hình cung ứng vật tư: Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như: Cát, đá, xi măng, cốt thép…cho cơng trình rất thuận lợi. Vì hệ thống giao thơng nội bộ trong khu quy hoạch mà cơng trình được xây dựng đã được hồn thiện và nối với các trục đường giao thơng lớn trong khu vực giúp cho việc vận chuyển, cung cấp vật liệu cho cơng trình được chủ động và đầy đủ. Diện tích kho bãi chứa vật liệu phải được cân đối theo nhu cầu vật tư trong từng giai đoạn thi cơng cơng trình nhằm bảo đảm tiến độ thi cơng và tránh tình trạng vật tư bị hư hỏng do bảo quản lâu. 1.1.6. Máy móc, thiết bị thi cơng: Cơng trình có khối lượng thi cơng lớn do đó để đạt hiệu quả thi cơng cao ta phải kết hợp thi cơng cơ giới và thủ cơng. Máy phục vụ thi cơng: Máy ép cọc bằng thủy lực, máy đào đất, xe chở đất, cần trục tháp, máy vận thăng vận chuyển vật liệu và cơng nhân, máy bơm bê tơng, máy trộn bê tơng và các loại máy khác cần cho q trình thi cơng. Các loại máy và xe được điều khiển đến cơng trình theo từng giai đoạn và từng đợt thi cơng cho phù hợp. Nguồn nhân cơng xây dựng và láng trại cơng trình: Nguồn nhân cơng chủ yếu là nội trú trong tỉnh, sáng đi chiều về, do đó việc làm lán trại chỉ tạm cho cơng nhân nghỉ trưa. Dựng lán trại cho ban chỉ huy cơng trình, nhà bảo vệ và các kho bãi chứa vật liệu. Tất cả cơng nhân làm việc trong cơng trường đều có tay nghề bậc thợ và đều được học về an tồn lao động. 1.2. ĐIỀU KIỆN THI CƠNG Do vị trí cơng trình nằm trong trung tâm thành phố nên việc thi cơng có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp nhiều khó khăn. 1.2.1 Thuận lợi: SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 177 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH Tại địa điểm thi cơng cơng trình là trung tâm thành phố nên nguồn điện, nước, đường giao thơng và cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi. Cơng trình xây dựng tiếp xúc với đường giao thơng nên thời gian vận chuyển vật liệu và máy móc khá thuận lợi. 1.2.2 Khó khăn: Việc bố trí kho bãi, láng trại và các bộ phận gia cơng hết sức là tiết kiệm diện tích. Từ đó việc dự trữ vật tư, đưa phương tiện thi cơng vào cơng trình phải được tính tốn một cách rất chặt chẽ. 1.3. BIỆN PHÁP THI CƠNG: Do các thuận lợi và khó khăn nêu trên, cần phải chọn biện pháp thi cơng thích hợp để thi cơng cơng trình một cách hợp lý nhất. 1.3.1 Móng cọc Hạ cọc cơng trình bằng phương pháp ép cọc để tránh gây chấn động cho các cơng trình xung quanh và tránh tiến ồn lớn gây ảnh hưởng đến người dân xung quanh. 1.3.2. Đào đất hố móng cơng trình Do xung quanh cơng trình là các cơng trình đang hiện hữu nên khi thi cơng đào đất ta phải sử dụng các biện pháp chống vách hố móng để tránh sạc lở các cơng trình xung quanh. 1.3.3 Thiết bị: Xe vận chuyển và máy thi cơng sẽ được điều động một cách cụ thể và hợp lý theo u cầu thực tế tại cơng trình. Ngồi ra còn dự phòng khả năng tăng cường nhân lực và thiết bị thi cơng nhằm đẩy nhanh tiến độ thi cơng, hồn thành cơng trình đúng thời hạn. Biện pháp tổ chức và điều hành Bộ máy tổ chức thi cơng phải gọn nhẹ, cán bộ được giao việc phải có chun mơn phù hợp với từng cơng việc được giao. Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kỹ thuật, kế tốn và vật tư của cơng trường để đảm bảo vật tư, tiền vốn theo đúng tiến độ thi cơng của cơng trình. Bố trí cán bộ quản lý thi cơng phù hợp với cơng trường. Chọn và bố trí thợ lành nghề để có thể đảm bảo cơng việc có u cầu kỹ thuật cao. Điều động hợp lý các tổ đội cơng nhân có chun mơn khác nhau trên cơng trường, tránh bị chồng chéo cơng việc, gây lãng phí nhân cơng và vật tư. Bố trí các đoạn, đợt thi cơng và số lượng cơng nhân cho phù hợp để năng suất làm việc tại cơng trường được tăng cao. 1.3.5. Biện pháp tổ chức thi cơng Theo ngun tắc đồng thời: Tiến hành thi cơng đồng thời các phần việc mà mặt bằng cho phép. SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 178 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH Phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ đội cơng nhân có chun mơn khác nhau trong từng hạng mục, để tránh chồng chéo, lãng phí vật tư do phải làm đi làm lại. Mỗi tổ thi cơng phải dứt điểm cơng việc của mình để bàn giao lại mặt bằng cho tổ khác. Bên cạnh những biện pháp thi cơng hợp lý thì biện pháp tăng cường thiết bị thi cơng đặc biệt là dàn giáo, cốp pha là biện pháp quan trọng để hồn thành cơng trình đúng tiến độ. Khi thi cơng cơng trình thì cơng tác mặt bằng và xây dựng cơ cơ sở hạ tầng phải được tiến hành trước các cơng tác xây dựng cơng trình chính để đảm bảo đưa cơng trình vào sử dụng đồng bộ, gồm có các giai đoạn sau: a. Giai đoạn chuẩn bị. Giai đoạn chuẩn bị gồm các cơng việc sau: – Dọn dẹp khu đất cho bằng phẳng. – Làm các đường nội bộ cơng trường. – Làm hàng rào tạm thời cho cơng trường. – Xây dựng các lán trại tạm phục vụ cho qua trình thi cơng cơng trình (ban chỉ huy cơng trình, kho vật liệu, các xưởng phụ trợ, lán trại cơng nhân…). – Lắp đặt lưới điện, nước thi cơng, chiếu sáng ngồi trời, đường dây điện thoại. – Thi cơng các rãnh tiêu nước tạm thời, các hố ga trung gian để tập trung nước cơng trình rồi đưa ra hố ga chính để thốt nước. – Đặt các mốc để định vị tim trục nhà, xác định các cao trình quan trọng và gởi các cao độ phục vụ cho cơng tác thi cơng kiểm tra. b. Giai đoạn thi cơng bê tơng cốt thép các bộ phân chính của cơng trình theo nhiệm vụ được giao. – Thi cơng đúc cọc ép cọc. SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 179 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH CHƯƠNG II THI CƠNG ĐÚC CỌC, ÉP CỌC 2.1. THI CƠNG ĐÚC CỌC. 2.1.1. Giới thiệu chung về cọc Cọc sử dụng cho cơng trình là cọc bê tơng cốt thép có tiết diện 300×300. Mác 350, thép sử dụng là thép AIII có R s = 3650 (daN/cm 2 ), cốt thép dọc của cọc 8 φ 18. Chiều dài cọc theo thiết kế là 24m, gồm 3 đoạn mỗi đoạn dài 8m. 2.2.2. Trình tự thi cơng đúc cọc Chuẩn bị sân bãi đúc cọc. Lắp dựng cốp pha. Lắp đặt cốt thép. Đổ bê tơng cọc. Bảo dưỡng bê tơng cọc. Tháo dỡ cốp pha. Tách cọc và vận chuyển cọc đến bãi tập kết cọc. 2.2.3. Chuẩn bị sân bãi: Dọn mặt bằng để làm sân bãi đổ cọc bê tơng. Sân bãi đúc cọc được phủ 1 lớp cát dày 100mm và được tưới nước đầm nén kỹ, để bề mặt được bằng phẳng, láng 1 lớp vữa Mác 100 dày 100mm. Sân bãi phải đặt gần nơi thi cơng ép cọc để tiện vận chuyển cọc. Kích thước sân bãi để tập kết cọc: Ta có thể đúc cọc theo phương pháp xen kẽ và đúc thành nhiều tầng chồng lên nhau: Diện tích mặt sân đúc cọc bê tơng F được tính theo cơng thức: F = k.N.t.l(b + b 1 ) Trong đó: + t : Thời gian cần thiết để bê tơng đạt 25% cường độ thiết kế. + k: Hệ số kể tới lối đi lại. Lấy k = 1,1 + N = 10: Năng suất của sân đúc (số cọc chế tạo trong 1 ngày) + l : Chiều dài của cọc.(m) + b: Chiều rộng của cọc .(m) + b 1 : Khoảng cách giữa 2 cọc .(m) Nếu đúc cọc thành nhiều tầng chồng lên nhau, để tiết kiệm chỗ, chỉ được phép đổ bê tơng cọc tầng trên, khi bê tơng cọc tầng dưới đã đạt 25% cường độ thiết kế. Gọi t 1 là thời gian cần thiết để bê tơng đạt được 25% cường độ, thì diện tích sân đúc cọc được tính theo cơng thức: SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 180 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH )( ])1[( 1 1 bbl n ttnN kF +× +×− = + n : Số tầng đúc cọc Ở đây ta dùng phương pháp đúc xen kẽ, ở mỗi tầng đúc chỉ đúc có nửa số cọc (cách nhau 1 cọc), khi bê tơng đạt 25% cường độ mới đúc một nửa cọc kia chen vào. Ta có cơng thức: )( ])12[( 1 1 bbl n ttnN kF +× +×− = + Lấy t 1 = 3 ⇒ ( ) [ ] ( ) 8,6463,03,08 4 28312410 1,1 =+×× +×−×× ×=F m 2 Do diện tích sàn đúc cọc lớn, nên khơng thể đúc cọc tại cơng trình. Vì thế ta đúc cọc ở bãi đúc cọc bên ngồi cơng trình rồi vận chuyển đến cơng trình. Tổng số cọc của cơng trình là 160 cọc gồm 480 đoạn cọc. Ta chọn 6 bãi đúc cọc Số cọc đúc trong 1 bãi là 480/6 = 80 cọc. Ta chọn 6 bãi đúc, mỗi bãi 80 đoạn cọc gồm 4 lớp (20 đoạn cọc/1 lớp) Diện tích thực tế của mỗi bãi đúc cọc: S = a x b = 11,1 x 10 = 111m 2 2.2.4. Lắp dựng cốp pha cọc a. Cấu tạo cốp pha cọc Cọc gồm 3 đoạn, mỗi đoạn 8m. Tiết diện cọc là: (30×30)cm. Sử dụng tấm cốp pha thép tiêu chuẩn 10 tấm có kích thước (300×1800) để bố trí cốp pha cho 1 đoạn cọc. Sử dụng cọc lân cận để hình thành ván khn cho đợt đổ cọc tiếp theo. Bề mặt cọc phải sạch, ẩm và được qt 1 lớp chống dính. Cốp pha đầu mũi cọc phải thẳng hàng với trục cọc đi qua tâm cọc. HÌNH 2.1 MẶT CẮT NGANG BÃI ĐÚC CỌC SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 181 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH b. Kiểm tra cốp pha cọc Kiểm tra độ võng của cốp pha: Tải trọng tác dung lên cốp pha thành: + Áp lực bê tơng: 1. 2500 0,3 750q h x γ = = = daN/m 2 Với γ: Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tơng đã đầm chặt γ =2500daN/m 2 H: chiều cao của mỗi lớp hỗn hợp bê tơng H = 0,3m + Tải trọng do đổ bê tơng thùng đổ có dung tích 0,2m 3 : q d1 = 200 (daN/m 2 ) + Tải trọng do đầm rung: q d2 = 200 (daN/m 2 ) + Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng vào ván khn thành: q tc = q 1 + q d1 + q d2 = 750 + 200 + 200 = 1150 daN/m 2 + Tải trọng tính tốn tác dụng vào ván khn thành: q tt = q tc .n =1150×1,3 = 1495daN/m 2 c. Sơ đồ tính của tấm cốp pha + Tải trọng tính tốn tác dụng vào ván khn thành có bề rộng b = 0,3m: q = q tt. n =1495×0,3 = 448,5daN/m 300 300 300 600600600 CỌC BTCT (300×300) CỐP PHA THÉP (300×1800) GIẰNG XIÊN BẰNG THÉP (35×5) SƯỜN DỌC (63x40x4) 1800 300 SƯỜN NGANG (63x40x4) 600 q=448.5 daN/m 600 600 SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 182 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH – M max = 2 2. 448,5 0,6 16,15 10 10 q l x = = daN.m Với: q là tải trọng tính tốn. l: là khoảng cách các gơng sườn. – Tấm cốp pha tiêu chuẩn có 2 sườn là 2 thép góc L 63x40x4. Có I x = 16,3 cm 4, W x = 3 16,3 3,817 6,3 2,03 x I cm y = = − Với y = B-y o (B,y o tra “Sổ tay thực hành kết cấu cơng trình”) – Kiểm tra theo cường độ: max 1615 211,55 2 2 3,817 x M W σ = = = × daN/cm 2 < R =2100daN/cm 2 - Kiểm tra độ võng cho phép của cốp pha: [ ] 4 4 6 5. 1 5 448,5 60 1 3 3 0,011 60 0,18 384.. 2 2 1000 1000 384 100 2,1 10 16,3 ql f cm f l cm E I × × = × = × = < = = × = × × × × Vậy cốp pha thoả mãn điều kiện độ võng. 2.2.5. Thi cơng cốt thép cọc Cốt thép phải đúng chủng loại, cường độ như u cầu của thiết kế. Cốt thép dọc và thép đai cần được buộc chặt để khơng bị chuyển dịch khi đổ bê tơng. Đặc biệt chú ý các cốt đai gần mặt bích. Việc gia cơng cốt thép cọc ngay tại nơi chế tạo cọc, và gần nơi đổ bê tơng cọc nhất để tiện cho việc vận chuyển thép cọc đến nơi bãi đổ bê tơng cọc. Mặt phẳng của mặt bích tiếp xúc giữa 2 đoạn cọc cần vng góc với trục cọc. 2.2.6. Đổ bê tơng cọc Chú ý: Các cơng tác cần thưc hiện trước khi đổ bê tơng cọc hàng loạt. Trước khi tiến hành đúc cọc hàng loạt phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc để xác định sức chịu tải thực tế của cọc, làm cơ sở so sánh với sức chịu tải của cọc theo thiết kế. Để có số liệu về sức chịu tải thực tế của cọc cung cấp cho thiết kế cơng trình, cần thiết phải tiến hành thử tải để xác định sức chịu tải của cọc bằng phương pháp nén tĩnh dọc trục. a. Cơ sở thí nghiệm - Căn cứ quy phạm thí nghiệm cọc TCXD 88:1982 và TCXDVN 205:1998 - Căn cứ u cầu về hồ sơ thiết kế móng cơng trình: Chung Cư 167-NGUYỄN PHÚC NGUN-QUẬN 3-TP:HỒ CHÍ MINH b. Phương pháp thí nghiệm Khối lượng và vị trí thử cọc SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 183 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NIÊN KHÓA 2008-2012 GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH - Tải thiết kế cọc: 91T - Cấp tải lớn nhất thí nghiệm: 160T - Khối lượng cọc thí nghiệm: 3 cọc (2% tổng số lượng cọc) - Cấu tạo cọc thử: + Tiết diện cọc: a = 300×300mm + Bê tơng: Mác 350 + Cốt thép dọc: 8 Ø18 + Cốt thép đai: Ø8 Kết luận về kết quả thí nghiệm: Kết luận về sức chịu tải cho phép của cọc được tổng hợp từ các kết quả nén thử. Tùy theo đặc điểm của cơng trình và phương pháp xác định sức chịu tải của cọc, đơn vị thiết kế sẽ quyết định cuối cùng khả năng chịu tải của cọc. Khối lượng bê tơng đúc cọc. Tính số lượng cọc: Dựa vào bản vẽ thiết kế móng ta tính được tổng số cọc cho tồn bộ cơng trình như sau: ∑ cọc = 160 cọc = 480 đoạn - Tiết diện cọc là : (30x30)cm - Khối lượng cọc là: Loại đoạn cọc Số lượng Chiều dài đoạn cọc (m) Tổng khối lượng (m 3 ) Đoạn cọc C1 160 8 115,2 Đoạn cọc C2 160 8 115,2 Đoạn cọc C3 160 8 115,2 Sức chịu tải của cọc là: P TK = P đn = 91T Các giải pháp thi cơng bê tơng cọc: c.Trộn bê tơng + Trộn bằng thủ cơng. + Trộn bằng máy. + Mua bê tơng tươi. d.Vận chuyển bê tơng và đổ bê tơng + Vận chuyển bằng thủ cơng. + Vận chuyển bằng cần trục tháp. + Vận chuyển bằng máy bơm. SVTH: NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 184 [...]... chọn phương án đào móng và tính tốn khối lượng a Lựa chọn phương án đào đất - Có thể sử dụng phương án đào đất hố móng với từng hố độc lập hoặc đào thành từng rãnh chạy dài, hay tồn bộ mặt bằng cơng trình.Với phương án móng của cơng trình Chung Cư là móng cọc đài thấp và sử dụng phương pháp ép trước nên ta chọn phương án đào đất bằng cơ giới Từ cos + 0,00 đến cos –2,100 Sau đó tiến hành đào thủ cơng,... trở, thuận tiện cho việc thi cơng bê tơng móng Nên khối lượng đất đào một phần ta đổ đống tại cơng trường, còn một phần ta dùng xe vận chuyển đổ đống tại một góc của khu đất xây dựng để khi thi cơng xong phần bê tơng móng sễ lấp hố móng Còn phần đất dư ta vận chuyển đổ đến nơi quy hoạch - Để có thể thuận tiện cho cơng tác bê tơng móng, hố đào được đào rộng ra cách mép ngồi đài móng biên một khoảng 1,0m... lượng đất đào bằng cơ giới : Vcg = 1863,4m3 b.2 Cơng tác đào đất bằng thủ cơng - Sau khi đào đất bằng cơ giới ta tiến hành đào đất bằng thủ cơng, đó là sửa hố móng cơng trình với chiều dày là 0,2m và đào rãnh thốt nước - Khối lượng sửa hố móng là: V1tc= 23,7 x 36,1 x 0,2 = 171,114m3 - Khối lượng đào rãnh thốt nước: V2tc= ( 0,4 + 0,2) × 0,4 × 119,6 = 14,35m 3 2 * Vậy tổng khối lượng đất đào là: Vđào =... - Nạo vét hố móng Đổ lớp bêtông lót móng đá 40x60, M75, dày 100 - Sau khi bêtông lót đài cọc ninh kết, tiến hành đònh vò tim cọc, các kích thước đài cọc theo 2 phương lên lớp bêtông lót này để chuẩn bò cho các công tác tiếp sau 3.2 BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀI MÓNG: 3.3 CÔNG TÁC CỐT THÉP : Công tác cốt thép cũng cần lưu ý các điểm sau : Đảm bảo bề dày lớp bêtông bảo vệ a = 50mm bằng các biện pháp sau : +... móng: Dùng bêtông M250 trộn tại nhà máy Sau đó, dùng xe ô tô chở tới công trường để đổ - Trên mặt bằng thi công, bố trí 1 xe bơm bê tông để đổ cho 1 phân đoạn - Xe bơm bê tông đứng cách mép hố đào 2-3 (m) (để thành hố đào không bò sập) - Vò trí đứng cụ thể của xe, xem trên bản vẽ TC 3.6.2.3 Đối với bêtông giằng móng, Sau khi hoàn thành công tác bêtông đài móng Tiến hành giai đoạn chuẩn bò cho thi công. .. cắm đến độ sâu thi t kế Đoạn lói này sẽ được kéo lên để tiếp tục dùng cho cọc khác * Bước sau cùng: - Sau khi ép xong một cọc, trượt hệ giá ép trên khung đế đến vị trí tiếp theo để tiếp tục ép Trong q trình ép cọc trên móng thứ nhất, dùng cần trục cẩu dàn đế thứ hai vào vị trí hố móng thứ 2 - Sau khi ép xong một móng, di chuyển cả hệ khung ép đến dàn đế thứ 2 đã được đặt trước ở hố móng thứ 2 Sau đó... (1,5 ÷ 2)x 91 = 137 ÷ 182T Chọn Pép min=137T Pép max = min (Pvl; (2,0 ÷ 3) Pcọc) = min [173; (160 ÷ 240)] = 160T Lực ép cần thi t của máy sử dụng trong khoảng: Pép min < Pép < Pép max ⇒ 137 T < Pép < 182 T Các tiêu chuẩn của máy ép cần phải thỏa mãn: + Thi t bị ép cọc có cơng suất: Pkích = 1,4.Pép max = 1,4x182=255T + Đối trọng mỗi bên: ( Theo TCXDVN 286-2003) Pđt = 1,1 Pép max/2 = 1,1x 182/2= 100,1T... chuyển cọc a Dàn ép - Những bộ phận cơ bản của dàn ép: + Kích thủy lực + Khung sắt di động + Bàn ép mang đối trọng + Giá ép di chuyển được theo cả 2 phương + Vận hành của máy ép nhờ vào máy bơm dầu - Chọn dàn đế có kích thước (3,4x9,0)m Đặt 2 dàn đế ở 2 móng để thuận tiện cho việc cẩu lắp đối trọng thực hiện việc ép cọc Chọn dàn bệ ép cọc: Dàn bệ là thép chữ I tổ hợp b Chọn máy ép: Pép min = (1,5 ÷... tác đắp đất hố móng - Sau khi hồn tất các cơng tác hạ cọc và bê tơng móng sẽ tiến hành cơng tác lấp đất hố móng tiến hành lấp đất hai đợt: + Đợt 1: Đất được đắp từ cốt -2,1m đến cốt mặt đất -0,60m so với cốt ± 0.000 của cơng trình + Đợt 2: Sau khi lấp đất đợt 1, tiến hành đổ bê tơng đà kiềng móng sau đó tiến hành tơn nền đến cốt ± 0.000 của cơng trình a Khối lượng đất đắp đợt 1 là - Khối lượng đất đắp... phải lấy đất cát từ nơi khác chở tới Khối lượng đất giữ lại cơng trình phục vụ cho việc lắp đất hố móng chỉ là khối lượng của đắp đất đợt 1 3.3.3 Chọn máy thi cơng đất - Chọn máy đào gầu nghịch EO-3322D có các thơng số kỹ thuật sau: + Dung tích gầu: q = 0,63m3 + Bán kính đào lớn nhất: Rđào max = 7,5m + Chiều sâu đào lớn nhất: Hđào max = 4,4m + Chiều cao đổ đất lớn nhất: Hđổ max = 4,9m + Chu kỳ kỹ thuật. III: THI CƠNG ĐÀO ĐẤT MĨNG 3.1. Cơng tác đào đất hố móng 3.1.1. Lựa chọn phương án đào móng và tính tốn khối lượng a. Lựa chọn phương án đào đất - Có thể sử dụng phương án đào đất hố móng với. GVHDTC: T.S. NGUYỄN AN NINH PHẦN THI CÔNG 25% GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S. NGUYỄN AN NINH NHIỆM VỤ: 1. THI CƠNG ĐÚC CỌC, ÉP CỌC. 2. THI CƠNG ĐÀO ĐẤT MĨNG. 3. BIỆN PHÁP THI CƠNG MĨNG 4.AN TỒN LAO ĐỘNG. NINH CHƯƠNG II THI CƠNG ĐÚC CỌC, ÉP CỌC 2.1. THI CƠNG ĐÚC CỌC. 2.1.1. Giới thi u chung về cọc Cọc sử dụng cho cơng trình là cọc bê tơng cốt thép có tiết diện 300x300. Mác 350, thép sử dụng là thép AIII
Xem thêm: Sửa nhà phòng ngủ tại Hà Nội
Source: https://suanha.org
Category : Sửa Nhà