MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Nút (đơn vị) – Wikipedia tiếng Việt

Xem thêm các khái niệm “ nút ” khác tại Nút ( định hướng ) Nút ( tiếng Anh : knot ) là đơn vị đo tốc độ tương đương one hải lý /giờ hay 1.852,248 m/h. [ one ] Ký hiệu theo Tiêu chuẩn ISO cho nút là kn. IEEE thích dùng ký hiệu kt ; ngoài ra người tantalum còn dùng ký hiệu NMPH ( tiếng Anh : nautical mile per hour ). Nút là đơn vị không thuộc hệ silicon. [ two ] Trên thế giới, đơn vị nút được dùng trong ngành khí tượng học, hàng hải và hàng không. Thuật ngữ này xuất phát từ việc đếm số nút dây trên sợi dây – nối với một tấm gỗ thả xuống biển – được thả radium trong một khoảng thời gian xác định .

1 nút quốc tế =
1 hải lý trên giờ (theo định nghĩa),
1,852 kilômét trên giờ (chính xác),[2]
0,514 mét trên giây.
1,151 dặm Anh trên giờ (xấp xỉ).
20,2537 inch trên giây (xấp xỉ).

1.852 megabyte là chiều dài của một hải lý được quốc tế công nhận. Trước năm 1954, Hoa Kỳ vẫn dùng đơn vị cũ là hải lý Hoa Kỳ ( 1.853,248 thousand ). [ three ] Trước năm 1970, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc ireland sử dụng đơn vị cũ là hải lý Hải quân Anh ( tương đương 6.080 foot, tức 1.853,184 thousand ) .

Xem thêm các khái niệm “nút” khác tại Nút (định hướng)

Nút (tiếng Anh: knot) là đơn vị đo tốc độ tương đương 1 hải lý/giờ hay 1.852,248 m/h.[1] Ký hiệu theo Tiêu chuẩn ISO cho nút là kn. IEEE thích dùng ký hiệu kt; ngoài ra người ta còn dùng ký hiệu NMPH (tiếng Anh: nautical mile per hour). Nút là đơn vị không thuộc hệ SI.[2] Trên thế giới, đơn vị nút được dùng trong ngành khí tượng học, hàng hảihàng không. Thuật ngữ này xuất phát từ việc đếm số nút dây trên sợi dây – nối với một tấm gỗ thả xuống biển – được thả ra trong một khoảng thời gian xác định.

1 nút quốc tế =
1 hải lý trên giờ (theo định nghĩa),
1,852 kilômét trên giờ (chính xác),[2]
0,514 mét trên giây.
1,151 dặm Anh trên giờ (xấp xỉ).
20,2537 inch trên giây (xấp xỉ).

1.852 m là chiều dài của một hải lý được quốc tế công nhận. Trước năm 1954, Hoa Kỳ vẫn dùng đơn vị cũ là hải lý Hoa Kỳ (1.853,248 m).[3] Trước năm 1970, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland sử dụng đơn vị cũ là hải lý Hải quân Anh (tương đương 6.080 ft, tức 1.853,184 m).

Chuyển đổi giữa các đơn vị đo tốc độ thông dụng

m/s km/h mph (dặm/giờ) nút ft/s (bộ Anh/giây)
1 m/s = 1 3,6

2

236

936

1

943

844

3

280

840

1 km/h =

0

277

778

1

0

621

371

0

539

957

0

911

344

1 mph =

044

704

1

609

344

1

0

868

976

1

466

667

1 nút =

0

514

444

1.852

1

150

779

1

1

687

810

1 ft/s =

03

048

109

728

0

681

818

0

592

484

1

(Giá trị đậm là giá trị chính xác.)

Tốc độ di chuyển của tàu thuyền hoặc phương tiện bay trong tương quan với chất lưu thì được đo bằng đơn vị nút. Để thống nhất thì tốc độ chất lưu định hướng (dòng triều, dòng chảy của sông và tốc độ gió) cũng được đo bằng nút. Do vậy, vận tốc mặt đất của phương tiện bay và tốc độ dịch chuyển về điểm xa (“vận tốc được thực hiện” – VMG) cũng đo bằng nút.

Đến giữa thế kỷ 19, người ta đo tốc độ tàu thuyền đi biển bằng cách dùng một tấm gỗ nhỏ gọi là miếng đệm chẻ nối với một cuộn dây. Một cạnh của tấm gỗ này được làm nặng khiến nó sẽ nổi vuông góc với mặt nước, từ đó có tác động cản đáng kể lên phần nước di chuyển xung quanh tấm gỗ. Khi bắt đầu đo, người ta ném tấm gỗ từ đuôi tàu và sợi dây nối được thả dần ra.[4] Trên sợi dây có các nút dây được buộc cách đều nhau 47 ft 3 in (14,4018 m). Thủy thủ giữ sợi dây giữa các ngón tay sẽ đếm số nút dây đi qua trong khi một thủy thủ khác dùng đồng hồ cát đo thời gian 30 giây (hiện nay là 28 giây).[5] Kết quả đo được dùng cho mục đích ước định vị tríđịnh hướng tàu. Phương pháp đo này cho kết quả 1 nút = 20,25 in/s (hoặc 1,85166 km/h). Kết quả này chỉ sai khác 0,02% so với định nghĩa hiện đại.

m/s km/h mph (dặm/giờ) nút ft/s (bộ Anh/giây)
1 m/s = 1 3,6

two

236

936

one

943

844

three

280

840

1 km/h =

zero

277

778

1

zero

621

371

zero

539

957

zero

911

344

1 mph =

044

704

one

609

344

1

zero

868

976

one

466

667

1 nút =

zero

514

444

1.852

one

150

779

1

one

687

810

1 ft/s =

03

048

109

728

zero

681

818

zero

592

484

1

( Giá trị đậm là giá trị chính xác. )

Đến giữa thế kỷ nineteen, người tantalum đo tốc độ tàu thuyền đi biển bằng cách dùng một tấm gỗ nhỏ gọi là miếng đệm chẻ nối với một cuộn dây. Một cạnh của tấm gỗ này được làm nặng khiến nó sẽ nổi vuông góc với mặt nước, từ đó có tác động cản đáng kể lên phần nước di chuyển xung quanh tấm gỗ. chi bắt đầu đo, người tantalum ném tấm gỗ từ đuôi tàu và sợi dây nối được thả dần ra. [ four ] Trên sợi dây có các nút dây được buộc cách đều nhau forty-seven foot three inch ( 14,4018 meter ). Thủy thủ giữ sợi dây giữa các ngón tay sẽ đếm số nút dây đi qua trong chi một thủy thủ khác dùng đồng hồ cát đo thời gian thirty giây ( hiện nay là twenty-eight giây ). [ five ] Kết quả đo được dùng cho mục đích ước định vị trí và định hướng tàu. Phương pháp đo này cho kết quả one nút = 20,25 in/s ( hoặc 1,85166 kilometers per hour ). Kết quả này chỉ sai khác 0,02 % so với định nghĩa hiện đại .

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB