MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật: Phần 1

OPTADS360
Link xem tivi trực tuyến nhanh nhất xem tivi trực tuyến nhanh nhất xem phim mới 2023 hay nhất xem phim chiếu rạp mới nhất phim chiếu rạp mới xem phim chiếu rạp xem phim lẻ hay 2022, 2023 xem phim lẻ hay xem phim hay nhất trang xem phim hay xem phim hay nhất phim mới hay xem phim mới link phim mới
intTypePromotion = 1

Bạn đang đọc: Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật: Phần 1

YOMEDIA


ADSENSE

Trang Chủ

Kinh Tế – Quản Lý

Luật học

Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật: Phần 1

Chia sẻ : Codon_09 Codon_09 | Ngày : | Loại File : PDF | Số trang : 65

Thêm vào BST

Báo xấu

609

lượt xem

109

tải về

  Download

Vui lòng tải xuống để xem tài liệu không thiếu

Tài liệu Sổ tay kỹ năng tư vấn pháp luật : Phần 1 sẽ tập trung chuyên sâu ra mắt tới những bạn một số ít thông tin cơ bản về tư vấn pháp luật và pháp luật về tư vấn pháp luật ; quy tắc đạo đức và ứng xử trong hoạt động giải trí tư vấn pháp luật ; tổng quan về tiến trình tư vấn pháp luật ; …
AMBIENT /

Chủ đề :

  • Sổ tay kỹ năng tư vấn pháp luật
  • Kỹ năng tư vấn pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Pháp luật về tư vấn pháp luật
  • Hoạt động tư vấn pháp luật
  • Quy trình tư vấn pháp luật

Bình luận Đăng nhập để gửi phản hồi !

Lưu

Nội dung Text : Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật : Phần 1

  1. SỔ TAY

    KỸ NĂNG
    TƯ VẤN PHÁP LUẬT

    Hà Nội, Tháng 11/2011

  2. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    MỤC LỤC

    LỜI GIỚI THIỆU ………………………………………………………………………..1

    Phần 1. Tổng quan về tư vấn pháp luật và pháp luật
    về tư vấn pháp luật …………………………………………………………….4
    Phần 2. Quy tắc đạo đức và ứng xử trong hoạt động
    tư vấn pháp luật ……………………………………………………………….11
    Phần 3. Tổng quan về quy trình tư vấn pháp luật …………………………….19
    Phần 4. Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, phân tích vụ việc,
    xác định vấn đề tư vấn ……………………………………………………..24
    Phần 5. Kỹ năng nghe, đọc, hỏi trong hoạt động tư vấn pháp luật ……..30
    Phần 6. Kỹ năng nói trong hoạt động tư vấn pháp luật……………………..34
    Phần 7. Kỹ năng tiếp xúc khách hàng, giao tiếp (phỏng vấn,
    lắng nghe, ghi chép) trong hoạt động tư vấn pháp luật………….37
    Phần 8. Kỹ năng lập văn bản tư vấn viết…………………………………………54
    Phần 9. Kỹ năng tư vấn pháp luật tại cộng đồng………………………………60
    Phần 10. Đánh giá nhu cầu cộng đồng……………………………………………69
    Phần 11. Kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật………………………….75

    PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………..83

    Phụ lục 1: Quản lý và đánh giá buổi tư vấn pháp luật ………………………84
    Phụ lục 2: Quản lý thời gian …………………………………………………………86
    Phụ lục 3: Kỹ năng lắng nghe ……………………………………………………….88
    Phụ lục 4: Kỹ năng phỏng vấn………………………………………………………96

    Trung tâm CDI

  3. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    Phụ lục 5: Kỹ năng quản lý lưu giữ văn bản……………………………………98
    Phụ lục 6: Kỹ năng tư vấn qua điện thoại ……………………………………..100
    Phụ lục 7: Tranh chấp lao động……………………………………………………103
    Phụ lục 8: Kỹ năng tư vấn các vấn đề liên quan đến quyền lợi
    của người lao động tại khu công nghiệp………………………..106

    Trung tâm CDI

  4. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    LỜI GIỚI THIỆU

    Có nhiều định nghĩa về tư vấn pháp luật và về sự áp dụng chúng vào
    các tình huống và vấn đề pháp luật.
    Xét về mặt chức năng: Quá trình tư vấn Pháp luật là mọi hình thức
    mang lại sự giúp đỡ về mặt phương pháp, nội dung, quá trình hoặc cơ cấu
    của nhiệm vụ hay hàng loạt các nhiệm vụ pháp luật, trong đó cán bộ tư
    vấn thực sự không chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đó mà chỉ giúp
    đỡ cho những người có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đó mà thôi.
    Tư vấn pháp luật là một dịch vụ nghề nghiệp đặc biệt, có hợp đồng,
    do những cán bộ có trình độ và được đào tạo chuyên sâu về pháp luật với
    những kinh nghiệm đặc biệt, thực hiện một cách khách quan, độc lập cho
    tổ chức của khách hàng để xác định rõ các vấn đề pháp luật, phân tích và
    kiến nghị các giải pháp giải quyết vấn đề đó, đồng thời giúp đỡ thực hiện
    các vấn đề này khi được yêu cầu.
    Là một dịch vụ nghề nghiệp và phương pháp đưa ra lời khuyên giúp
    đỡ thực tế cho các tổ chức, các nhà điều hành cải tiến công tác pháp luật.
    Tư vấn pháp luật đang phát triển thành một lĩnh vực đặc biệt của hoạt động
    nghề nghiệp giúp đỡ các tổ chức, các nhà điều hành cải tiến công tác pháp
    luật, nâng cao hiệu quả hoạt đống sản xuất kinh doanh của tổ chức cũng
    như cá nhân.
    Trong hoạt động tư vấn, khách hàng ○ điều kiện cần của dịch vụ tư
    vấn pháp luật. Đây là đặc tính cơ bản của dịch vụ tư vấn pháp luật, nếu
    không có khách hàng thì không có dịch vụ. Khi quyết định sử dụng dịch
    vụ tư vấn pháp luật bạn phải giúp nhà tư vấn xác định quy mô của dịch vụ
    bằng cách đưa ra những thông tin cần thiết và sau đó thực hiện những lời
    khuyên của cán bộ tư vấn.
    Cũng cần lưu ý bản chất của dịch vụ tư vấn pháp luật: Tư vấn pháp
    luật thực chất là dịch vụ cố vấn pháp lý, các cán bộ tư vấn pháp luật không
    trực tiếp điều hành hoạt động pháp luật trong tổ chức của bạn hay đại diện
    cho các cán bộ quản lý trong việc thực hiện các quyết định tác nghiệp.
    Cán bộ tư vấn pháp luật không có thẩm quyền trực tiếp quyết định về
    những thay đổi và thực hiện các quyết định đó. Chức năng của cán bộ tư

    Trung tâm CDI 1

  5. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    vấn pháp luật là đảm bảo tính toàn vẹn và chất lượng của các dịch vụ mà
    họ thực hiện. Khách hàng chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh trong quá
    trình thực hiện các quyết định.
    Là người tư vấn pháp luật, ngoài việc bạn cần đến một lượng kiến thức
    pháp luật, đạo đức và phẩm chất nghề nghiệp thì những kỹ năng cũng là
    yếu tố cần thiết đóng góp cho sự thành công trong nghề nghiệp của bạn,
    được khách hàng tín nhiệm.
    Chương trình tập huấn về tư vấn pháp luật và kỹ năng tư vấn
    nhằm hướng tới ba mục tiêu cơ bản:
    ○ Thứ nhất, cung cấp kiến thức chung và tầm nhìn khái quát về nghề
    tư vấn luật, nghề luật sư ở Việt Nam cũng như kiến thức pháp luật
    hiện hành về tư vấn pháp luật ở Việt Nam.
    ○ Thứ hai, giúp học viên có nhận thức đúng đắn về vai trò, tác dụng,
    ý nghĩa tích cực của đạo đức nghề nghiệp tư vấn luật; nhận biết
    các chuẩn mực mang tính bắt buộc phải có mà Nhà nước và xã
    hội đặt ra cho nghề tư vấn luật, xác định được trách nhiệm xã hội
    của tư vấn viên, luật sư và khả năng áp dụng quy tắc đạo đức và
    ứng xử nghề nghiệp vào các tình huống cụ thể trong các mối quan
    hệ khi tư vấn.
    ○ Thứ ba, trang bị một số kỹ năng cơ bản cho học viên để phục vụ
    cho việc tư vấn luật sau này. Các kỹ năng được thiết kế phù hợp
    với các hình thức tư vấn luật khác nhau (trực tiếp hay gián tiến).
    Để thực hiện ba mục tiêu nói trên, ba nhóm chuyên đề được thiết
    kế là:
    Phần 1. Kiến thức chung về tư vấn luật và pháp luật về tư vấn luật
    ○ Tổng quan về tư vấn pháp luật luật và quy định của pháp luật về
    tư vấn pháp luật;
    ○ Giới thiệu về quy tắc đạo đức, ứng xử nghề tư vấn luật;
    Phần 2. Kỹ năng chung cho hoạt động tư vấn pháp luật
    ○ Kỹ năng đọc, nghe, hỏi, nói, viết chung trong hoạt động tư vấn luật;
    ○ Kỹ năng tiếp xúc khách hàng (phỏng vấn, lắng nghe, ghi chép);
    ○ Kỹ năng tư vấn qua điện thoại;

    2 Trung tâm CDI

  6. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    ○ Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, phân tích yêu cầu;
    ○ Kỹ năng lập văn bản tư vấn viết;
    ○ Kỹ năng quản lý hồ sơ/ lưu giữ hồ sơ tư vấn pháp luật.
    ○ Kỹ năng tư vấn pháp luật tại cộng đồng và phương pháp lập kế
    hoạch đi cộng đồng.
    Phần 3. Kỹ năng cho hoạt động tư vấn pháp luật liên quan đến các
    vấn đề dân sự, lao động
    ○ Kỹ năng chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, nghiên cứu hồ sơ khởi kiện các
    vụ việc dân sự.
    ○ Kỹ năng hoà giải trong dân sự.
    ○ Kỹ năng tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp luật lao động và
    quyền lợi người lao động.

    Ghi chú
    Tài liệu này được thiết kế cho các học viên là Tư vấn viên pháp luật
    thuộc các Liên đoàn lao động một số tỉnh phía Bắc. Trong quá trình biên
    soạn, các giảng viên ngoài những kinh nghiệm thực tế làm công tác tư vấn
    pháp luật, làm luật sư và tham gia phổ biến pháp luật tại cộng đồng đã
    tham khảo các tài liệu sau:
    1. Các tài liệu giảng dạy thực hành nghề luật thuộc Chương trình
    Giáo dục pháp luật thực hành (Văn phòng thực hành luật thuộc
    Trung tâm LERES của Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội).
    2. Sổ tay đào tạo hướng dẫn giảng dạy và học tập các môn học của
    Khoa đào tạo luật sư của Học viện tư pháp (tập 2), tháng 2/2011.
    Một số tình huống đưa ra trong tài liệu cũng như trong quá trình tập
    huấn là được biên tập lại trên cơ sở một số tình huống thực tế. Các quan
    điểm bình luận những vấn đề thực tiễn trong quá trình tập huấn là quan
    điểm của cá nhân các giảng viên, dựa trên quy định pháp luật hiện hành,
    không đại diện và thay mặt cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào và hoàn
    toàn mang tính khoa học.

    Trung tâm CDI 3

  7. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    PHẦN 1
    TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT VÀ PHÁP LUẬT
    VỀ TƯ VẤN LUẬT

    1. Mục đích, yêu cầu
    • Trang bị kiến thức cơ bản về nghề tư vấn luật, các yếu tố cấu thành nghề
    tư vấn luật, vị trí, vai trò, trách nhiệm của tư vấn viên trong xã hội;
    • Trang bị kiến thức pháp luật thực định về tư vấn pháp luật và nghề tư
    vấn luật để học viên hiểu rõ các chế định cơ bản của pháp luật về tư
    vấn luật và hành nghề tư vấn luật. Cung cấp kiến thức cơ bản và nội
    dung chính của Nghị định về tư vấn pháp luật, các văn bản hướng dẫn
    thi hành và có liên quan.
    • Nắm được bản chất nghề tư vấn luật, khái niệm tư vấn luật, các yếu tố
    cấu thành nghề tư vấn luật; các đặc trưng nghề tư vấn luật so với các
    nghề luật khác.
    • Nắm được khái niệm tư vấn pháp luật và các đặc điểm của tư vấn viên
    so sánh với các chức danh tư pháp khác cũng như nắm được vị trí, vai
    trò, trách nhiệm của tư vấn viên pháp luật;
    • Nắm vững cách thức vào nghề tư vấn luật và hành nghề tư vấn luật ở
    Việt Nam.

    2. Hướng dẫn thực hiện nội dung:
    Sử dụng phương pháp thuyết trình có tương tác với học viên:
    • Giới thiệu khái quát về mục đích, yêu cầu của bài học, thời gian và
    phạm vi, đối tượng nghiên cứu;
    • Đặt câu hỏi để gợi mở: Nghề tư vấn luật được cấu thành bởi các yếu
    tố nào?
    • Giới thiệu một số quan điểm về nghề nghiệp, nghề luật và nghề luật
    sư; đưa ra các tiêu chí về chủ thể nghề: khách hàng, luật sư, đối tượng

    4 Trung tâm CDI

  8. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    nghề: dịch vụ pháp lý; tính chất xã hội – nghề nghiệp; đặc điểm nghề
    nghiệp luật sư;
    • Đặt câu hỏi: Tư vấn viên được phân biệt với các chức danh tư pháp và
    các chức danh hành chính – tư pháp, chức danh bổ trợ tư pháp khác ở
    những điểm nào?
    • Giới thiệu khái niệm về tư vấn pháp luật, phân tích các đặc điểm của
    hoạt động tư vấn pháp luật;
    Trong quá trình thực hiện bài giảng, giảng viên có thể đặt một số câu
    hỏi để học viên thảo luận, ví dụ như:
    • Khách hàng của tư vấn viên là ai? Đặc điểm chung và riêng của từng nhóm
    khách hàng? (cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài).
    • Dịch vụ pháp lý là gì? Các yếu tố cấu thành dịch vụ pháp lý? Phân
    biệt dịch vụ pháp lý với các dịch vụ thương mại khác? Qua việc trả
    lời câu hỏi của học viên, giảng viên sẽ giới thiệu khái niệm và phân
    loại các dịch vụ pháp lý.
    • Ở Việt Nam nghề tư vấn luật chính thức được thừa nhận như nghề
    cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp?
    • Giới thiệu các thông tin xác định nhu cầu dịch vụ pháp lý ở Việt Nam
    hiện nay, nhu cầu về tư vấn viên, luật sư phục vụ hội nhập kinh tế…
    • Một người có bằng cử nhân luật muốn hành nghề tư vấn viên sẽ phải
    tiến hành các bước như thế nào?
    • Giải đáp theo Nghị định về tư vấn pháp luật và các văn bản hướng dẫn
    thi hành để làm rõ được các bước mà một người phải trải qua để vào
    nghề tư vấn luật.
    • Những hành vì nào bị cấm trong quá trình thực hiện tư vấn pháp luật.
    Cuối buổi giảng viên tóm tắt, nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học:
    • Về nghề tư vấn luật và các yếu tố cấu thành nghề nghiệp – Khách hàng
    – Dịch vụ pháp lý – Môi trường kinh tế xã hội, pháp lý.
    • Con đường vào nghề tư vấn và hành trang cần trang bị cho nghề nghiệp.

    Trung tâm CDI 5

  9. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    • Giới thiệu các văn bản pháp luật, phân tích các văn bản đó theo tiêu
    chí về tư vấn viên pháp luật và hành nghề tư vấn luật
    • Cách thức tiếp cận vấn đề dưới góc độ điều chỉnh pháp luật: một người
    muốn hành nghề tư vấn luật theo pháp luật hiện hành sẽ phải có đủ
    các tiêu chuẩn và điều kiện gì, thực hiện các thủ tục nào? Nguyên tắc
    hành nghề và những điều nghiêm cấm. Hành lang pháp lý của tư vấn
    viên/luật sư khi hành nghề như thế nào? (địa vị pháp lý của nghề tư
    vấn luật/luật sư; hình thức tổ chức hành nghề, cung cấp dịch vụ pháp
    lý; thù lao, chi phí; quản lý hành nghề?…). Xác định rõ ranh giới pháp
    luật chuyên ngành và pháp luật có liên quan điều chỉnh tổ chức và hoạt
    động của hoạt động tư vấn luật.
    • Giới thiệu lần lượt các chế định cơ bản của văn bản pháp luật về tư
    vấn luật kèm theo các ví dụ minh họa bằng tình huống thực tiễn:
    Cuối buổi giảng viên chốt lại các nội dung cơ bản của từng chế định
    pháp luật trong pháp luật hiện hành.

    3. Thiết kế nội dung bài giảng:
    1. Những vấn đề chung về tư vấn pháp luật:
    1.1. Mục đích:
    Tư vấn pháp luật là hoạt động nhằm cung cấp ý kiến pháp lý theo yêu
    cầu của người tư vấn.

    1.2. Yêu cầu:
    • Đúng nội dung.
    • Đủ phạm vi.
    • Chính xác theo quy định pháp luật.

    1.3. Nội dung:
    • Tư vấn dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.
    • Nội dung hoạt động tư vấn pháp luật là:
    ○ Hướng dẫn, giải đáp pháp luật.

    6 Trung tâm CDI

  10. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    ○ Tư vấn, cung cấp ý kiến pháp lý.
    ○ Soạn thảo đơn, hợp đồng, di chúc và các giấy tờ khác.
    ○ Cung cấp văn bản pháp luật, thông tin pháp luật.
    ○ Đại diện ngoài tố tụng cho người được tư vấn pháp luật để thực
    hiện các công việc có liên quan đến pháp luật, trừ trường hợp pháp
    luật có quy định khác.
    (Điều 3, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 Quy định chi
    tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP)

    1.4. Đặc điểm:
    Có đặc điểm của nghề tư vấn nói chung và có những đặc điểm riêng
    của tư vấn pháp luật.
    Đặc điểm riêng của tư vấn pháp luật là:
    ○ Liên quan tới pháp luật.
    ○ Liên quan tới những con người cụ thể, ảnh hưởng trực tiếp tới
    cuộc sống con người, đôi khi liên quan tới những vấn đề lớn hoặc
    định đoạt cuộc sống con người.

    1.5. Người thực hiện tư vấn pháp luật:
    • Tư vấn viên pháp luật.
    • Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân (làm việc theo hợp đồng
    lao động).
    • Cộng tác viên tư vấn pháp luật.

    1.6. Vị trí, vai trò, trách nhiệm:
    • Thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi hoạt động của Trung tâm tư
    vấn pháp luật, Chi nhánh nơi mình làm việc.
    • Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
    • Được hưởng thù lao từ việc thực hiện tư vấn pháp luật.
    • Chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn do mình thực hiện.

    Trung tâm CDI 7

  11. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    • Tuân thủ các quy định của tổ chức chủ quản, quy định của Nghị định
    số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về tư vấn pháp luật và các quy
    định khác có liên quan của pháp luật về luật sư, trợ giúp pháp lý.
    • Bồi hoàn thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong khi thực hiện tư vấn
    pháp luật.

    1.7. Tiêu chuẩn tư vấn viên pháp luật:
    • Tư vấn viên pháp luật là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam,
    có đủ tiêu chuẩn sau đây:
    ○ Tư vấn viên pháp luật được cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, hoạt
    động trong phạm vi toàn quốc.
    ○ Công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước, tòa
    án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân không được cấp Thẻ tư vấn
    viên pháp luật.

    2. Pháp luật về tư vấn pháp luật:
    2.1. Danh sách Nghị định, thông tư:
    (Từ năm 2000 trở lại đây)
    • Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 Quy định chi tiết và
    hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP.
    • Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về tư vấn pháp luật.
    • Thông tư số 4/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 Hướng dẫn một số quy
    định của Nghị định 65/2003/NĐ-CP (hết hiệu lực).
    • Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 Về tổ chức, hoạt động
    tư vấn pháp luật (hết hiệu lực).

    2.2. Những quy định pháp luật về tư vấn viên pháp luật:
    Theo điều 23 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về tư vấn
    pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của người thực hiện tư vấn pháp luật:
    • Thực hiện tư vấn pháp luật trong phạm vi hoạt động của Trung tâm tư
    vấn pháp luật, chi nhánh nơi mình làm việc.

    8 Trung tâm CDI

  12. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    • Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
    • Được hưởng thù lao từ việc thực hiện tư vấn pháp luật.
    • Chịu trách nhiệm về nội dung tư vấn do mình thực hiện.
    • Tuân thủ các quy định của tổ chức chủ quản, quy định khác có liên
    quan của pháp luật về tư vấn pháp luật, luật sư, trợ giúp pháp lý.
    • Bồi hoàn thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong khi thực hiện tư vấn
    pháp luật.

    2.3. Những quy định pháp luật về Trung tâm tư vấn pháp luật:
    • Theo Điều 5 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về tư vấn
    pháp luật quy định về điều kiện thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật:
    ○ Có ít nhất hai tư vấn viên pháp luật hoặc tư vấn viên pháp luật và
    một luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng
    lao động hoặc hai luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc
    theo hợp đồng lao động.
    ○ Có trụ sở làm việc của Trung tâm.
    • Theo Điều 7 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về tư vấn
    pháp luật quy định về phạm vi hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật:
    ○ Thực hiện tư vấn pháp luật;
    ○ Cử luật sư làm việc theo hợp đồng cho Trung tâm tham gia tố tụng
    để bào chữa, đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
    tổ chức yêu cầu tư vấn pháp luật đối với vụ việc mà Trung tâm
    thực hiện tư vấn pháp luật;
    ○ Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp
    pháp lý;
    ○ Trung tâm tư vấn pháp luật được nhận và thực hiện vụ việc trong
    tất cả các lĩnh vực pháp luật.
    • Theo Điều 10 và 11 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 Về
    tư vấn pháp luật quy định về thu phí tư vấn:

    Trung tâm CDI 9

  13. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    ○ Trung tâm tư vấn pháp luật thực hiện tư vấn pháp luật miễn phí
    cho thành viên, hội viên, đoàn viên của tổ chức chủ quản;
    ○ Ngoài hoạt động tư vấn pháp luật miễn phí cho các đối tượng trên
    đây, Trung tâm tư vấn pháp luật được thu thù lao đối với cá nhân,
    tổ chức khác có yêu cầu tư vấn pháp luật để bù đắp chi phí cho
    hoạt động của Trung tâm;
    ○ Việc thu thù lao của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ
    quản quyết định. Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật
    được thu thù lao thì tổ chức chủ quản có trách nhiệm quy định về
    mức thù lao.

    10 Trung tâm CDI

  14. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    PHẦN 2
    QUY TẮC ĐẠO ĐỨC VÀ ỨNG XỬ
    TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT

    1. Mục đích, yêu cầu:
    Làm rõ vai trò, tác dụng, ý nghĩa tích cực của đạo đức nghề tư vấn
    luật. Giúp học viên nhận biết các chuẩn mực mang tính bắt buộc phải có
    mà nhà nước và xã hội đặt ra cho người làm công việc tư vấn luật/luật sư;
    Rèn luyện kỹ năng ứng xử nghề nghiệp để áp dụng trong các mối quan hệ
    xã hội khi hành nghề tư vấn luật/luật sư.
    Nắm được mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, sự cần thiết khách
    quan của quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động hành nghề tư vấn
    luật hoặc hành nghề luật sư.

    2. Nội dung:
    • Làm rõ hai khái niệm Quy tắc đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp, chỉ ra
    được các điểm giống và khác nhau. Giải đáp câu hỏi tại sao đặt ra Quy
    tắc đạo đức lại kèm theo ứng xử của tư vấn luật/luật sư?
    • Tại sao lại phải đặt ra quy tắc đạo đức nghề tư vấn luật trong khi đã có
    Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành điều chỉnh? Làm rõ
    mối quan hệ giữa pháp luật về luật sư và quy tắc đạo đức nghề nghiệp
    luật sư. Làm rõ mối quan hệ giữa đạo đức nghề nghiệp và chất lượng
    dịch vụ pháp lý của luật sư.
    • Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy tắc đạo đức nghề nghiệp và yêu cầu
    sự phát triển bền vững nghề nghiệp.
    • Giới thiệu quan niệm về đạo đức và đạo đức nghề nghiệp luật sư trên
    cơ sở đó đưa ra khái niệm về Quy tắc đạo đức nghề nghiệp tư vấn luật;
    • Đưa ra tình huống liên quan đến quy tắc chung và yêu cầu cơ bản đối
    với luật sư để học viên thảo luận xử lý tình huống, giảng viên yêu cầu
    các học viên đưa ra quan điểm giải quyết. Giảng viên kết luận về tình
    huống và chuyển sang giới thiệu lý thuyết.

    Trung tâm CDI 11

  15. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    • Đưa ra tình huống khác liên quan đến quy tắc chung và yêu cầu cơ
    bản đối với luật sư để học viên thảo luận xử lý tình huống, giảng viên
    yêu cầu các học viên đưa ra quan điểm giải quyết. Giảng viên giải đáp,
    kết luận về tình huống và chuyển sang giới thiệu lý thuyết.

    3. Tài liệu tham khảo:
    • Giảng viên giới thiệu vấn đề cần nghiên cứu thêm và tài liệu để tham
    khảo để học viên tự nghiên cứu về đạo đức nghề luật;
    • Gợi mở một số vấn đề vướng mắc, bất cập để học viên tự nghiên cứu.
    • Giới thiệu nguồn tham khảo Bộ quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp
    luật sư của Liên đoàn luật sư Việt Nam trên Website của Liên đoàn.

    3.1. Tình huống liên quan đến đạo đức nghề nghiệp

    Tình huống 1:
    Một vị Chủ tịch công đoàn từ một nhà máy gần đó đến Văn
    phòng (Ki ốt) tư vấn luật và yêu cầu bạn giúp tổ chức các công
    nhân nhà máy – những người sống gần nhà bạn. Ông yêu cầu bạn
    giảng cho các công nhân về các quyền hợp pháp của họ. Ông ấy
    muốn bạn giảng cho họ làm thể nào đề đấu tranh vì quyền lợi của
    họ bằng việc đình công. Ông ấy nghĩ rằng bằng việc đình công,
    các công nhân có thể khiến nhà máy tăng lương cho họ và tạo
    điều kiện để nơi làm việc được an toàn hơn. Bạn biết rằng sự phản
    kháng trước đây ở một nhà máy khác ở nơi bạn ở đã có kết quả là
    cảnh sát đã có hành vi bạo lực với những người phản khán. Bạn
    cũng biết các điều kiện làm việc ở nhà máy của người đàn ông
    này rất tệ. Bạn sẽ nói gì với ông ấy?

    12 Trung tâm CDI

  16. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    Tình huống 2:
    Một công nhân nữ tên là T đến Văn phòng luật khóc lóc. Cô
    ấy có nhiều vết thâm tím trên người do bị chồng đánh. Cô ấy nói
    đây không phải là lần đầu tiên cô ấy bị chồng đánh, nhưng cô ấy
    không thể chịu đựng thêm được nữa. Cô ấy bí mật tìm đến Văn
    phòng luật để xem liệu bạn có thể giúp cô ấy ngăn chặn việc chồng
    cô đánh cô. Bạn biết là có luật chống lại điều này, nhưng nếu bạn
    giúp T bằng việc nói với cô về pháp luật, chồng cô ấy sẽ có thể bị
    tống giam vì những gì anh ta đã làm. T và chồng có 2 đứa con, và
    T sẽ không thể nuôi nấng bọn trẻ nếu chồng cô ấy phải đi tù. T rất
    buồn, và cô ấy sẵn sàng dùng bất cứ pháp luật nào để ngăn chặn
    việc bị chồng đánh. Bạn sẽ làm gì? Bạn có nói với T về pháp luật
    mà sẽ trừng phạt chồng cô ấy?

    Tình huống 3:
    Một công nhân nữ có tuổi tên là Mai đến Văn phòng luật yêu
    cầu tư vấn về đất đai. Gần đây, bà ấy biết là chính quyền địa
    phương sắp sửa làm một cuộc điều tra về đất đai trong vùng. Bà
    ấy hy vọng rằng nếu mảnh đất của bà ấy được đăng ký là có giá
    trị và các con của bà sẽ có thể bán mảnh đất này và có được nhiều
    tiền sau khi bà ấy chết. Bà ấy hỏi liệu bạn có biết cán bộ chính
    quyền nào mà bà ấy có thể đến gặp và trả tiền cho việc bảo đảm
    rằng đất của bà ấy sẽ được đăng ký như là mảnh đất có giá trị
    cao. Bạn sẽ nói gì với bà ấy?

    3.2. Các chính sách trong hoạt động tư vấn luật:
    (a) Chính sách bảo mật trong hoạt động tư vấn luật:
    • Tất cả các khách hàng đều có quyền bảo mật.
    • Tất cả những người có quan hệ một cách chính thức với Văn phòng tư
    vấn luật sẽ được làm rõ về các nguyên tắc của bảo mật khách hàng.

    Trung tâm CDI 13

  17. Sổ tay “Kỹ năng tư vấn pháp luật”

    • Tất cả thông tin liên quan đến công việc và đời tư thu được của khách
    hàng trong quá trình giải quyết công việc sẽ được giữ hết sức bí mật
    và không được tiết lộ bởi bất cứ người nào có mối liên hệ một cách
    chính thức với Văn phòng tư vấn luật.
    • Không một thông tin, tài liệu nào có liên quan đến một khách hàng cụ
    thể hoặc hồ sơ khách hàng được phơi bày tới bất cứ người nào khác
    ngoài một người có quan hệ một cách chính thức với Văn phòng tư
    vấn luật trừ khi chiểu theo đúng như yêu cầu của khách hàng.
    • Không một người nào có mối liên hệ một cách chính thức với Văn
    phòng tư vấn luật sẽ thảo luận về những thông tin của khách hàng bên
    ngoài Văn phòng tư vấn luật trừ khi chiểu theo đúng yêu cầu của khách
    hàng hoặc phù hợp với điều khoản quy định.
    • Việc cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ tài liệu một khách hàng
    cụ thể chỉ thể hiện với một người có mối liên hệ chính thức với Văn
    phòng tư vấn luật.
    • Sẽ không có cuộc thảo luận nào với một khách hàng cụ thể hoặc thảo
    luận về hồ sơ khách hàng được diễn ra tại Văn phòng tư vấn luật nếu
    không ở một phòng kín.
    • Không được sử dụng hoặc mang các tài liệu có tên của khách hàng
    hoặc những người khác trong hồ sơ khách hàng để ở nơi khác trong
    văn phòng mà có thể dễ bị các khách hàng khác hoặc những người
    khác biết về nội dung của nó.
    • Tất cả hồ sơ có tên của khách hàng hoặc những người khác trong hồ
    sơ khách hàng phải được phân loại trước khi xử lý thông tin.
    • Bất kỳ những vi phạm nào trong chính sách của văn phòng sẽ được
    thông báo nhanh chóng tới bộ phận quản lý có trách nhiệm với hồ sơ
    khách hàng cụ thể để chất vấn.
    • Tiết lộ thông tin bảo mật là sự vi phạm nghiêm trọng những quy tắc ứng
    xử và phương án kỷ luật thích hợp sẽ được đưa ra với những ai vi phạm.
    • Tiết lộ thông tin bảo mật là sự vi phạm nghiêm trọng những quy tắc ứng
    xử và phương án kỷ luật thích hợp sẽ được đưa ra với những ai vi phạm.

    14 Trung tâm CDI

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


  • Sổ tay hướng dẫn thực thi tăng cấp đô thị có sự tham gia của hội đồng

    pdf 69 p | 307
    | 147


  • Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật : Phần 2

    pdf 55 p | 352
    | 84


  • SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN ( BAO GỒM HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH )

    pdf 92 p | 158
    | 39


  • Bài giảng : Quản lý dự án Bất Động Sản part 4

    pdf 16 p | 150
    | 30


  • Sổ tay Hướng dẫn kiến thiết xây dựng xã, phường, thị xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật : Phần 1

    pdf 128 p | 99
    | 3

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn :

    Đồng ý

    Thêm vào bộ sưu tập mới :

    *Tên bộ sưu tập

    Mô Tả :

    *Từ Khóa:

    Tạo mới

    Báo xấu

    YOMEDIA

    Đang giải quyết và xử lý …

    Login thành công!

    AMBIENT

    Source: https://suanha.org
    Category : Tư Vấn

    Alternate Text Gọi ngay
    Liên kết hữu ích: XSMB