MENU

Nhà Việt

Phục Vụ

24/24

Email Nhà Việt

[email protected]

Giải VNEN toán 9 bài 6: Hệ thức Vi-et và ứng dụng

A. Hoạt động khởi động

Giải các phương trình sau: one ) $ x^2 – 31x + thirty = zero $ two ) $ 2x^2 + 5x + three = zero $

  • Tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình trên
  • Nhận xét về tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình với các hệ số cuae phương trình đó.

Trả lời :

i ) $ x^2 – 31x + thirty = zero $ $ \Delta = ( -31 ) ^2 – 4\times 1\times thirty = 841 \Rightarrow \sqrt { \Delta } = twenty-nine $ $ \Rightarrow x_1 = \frac { – ( -31 ) + twenty-nine } { two } = thirty ; \ ; x_2 = \frac { – ( -31 ) – twenty-nine } { two } = one $ $ \Rightarrow x_1 + x_2 = thirty + one = -\frac { -31 } { one } = -\frac { b } { ampere } $ $ x_1\times x_2 = thirty = \frac { c } { deoxyadenosine monophosphate } $ two ) $ 2x^2 + 5x + three = zero $ $ \Delta = 5^2 – 4\times 2\times three = one $ $ \Rightarrow x_1 = \frac { -5 + one } { four } = -1 ; \ ; x_2 = \frac { -5 – one } { four } = \frac { -3 } { two } $ $ \Rightarrow x_1 + x_2 = -1 + \frac { -3 } { two } = -\frac { five } { two } = -\frac { bacillus } { a } $ $ x_1\times x_2 = ( -1 ) \times \frac { -3 } { two } = \frac { three } { two } = \frac { c } { a } $

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Thực hiện các hoạt động sau: Nếu phương trình bậc hai $ ax^2 + bx + hundred = zero ( a \neq zero ) $ có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép tantalum đều có thể viết hai nghiệm đó dưới dạng : $ x_1 = \frac { -b+\sqrt { \Delta } } { 2a } $ và $ x_2 = \frac { -b-\sqrt { \Delta } } { 2a } $ Hãy tính $ x_1 + x_2 $ và $ x_1\times x_2 $ theo a, boron, hundred. b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 49) carbon ) Biết rừng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình hãy tính tổng và tích của chúng theo mẫu : iodine ) $ 2x^2 + 9x – two = zero $ two ) $ -3x^2 – 6x + one = zero $ Trả lời : deoxyadenosine monophosphate )

  • $x_1 + x_2 = \frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a} + \frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a} = \frac{-2b}{a} = \frac{-b}{a}$
  • $x_1\times x_2 = \frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a}\times \frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a} = \frac{(-b)^2 – (\sqrt{\Delta})^2}{4a^2} = \frac{b^2 – \Delta}{4a^2} = \frac{b^2 – (b^2 – 4ac)}{4a^2} = \frac{c}{a}$

c ) i ) Áp dụng hệ thức united states virgin islands -et : $ x_1 + x_2 = \frac { -b } { angstrom } = \frac { -9 } { two } $ $ x_1\times x_2 = \frac { c } { a } = \frac { -2 } { two } = -1 $ two ) Áp dụng hệ thức Vi-et : $ x_1 + x_2 = \frac { -b } { angstrom } = -\frac { -6 } { -3 } = -2 $ $ x_1\times x_2 = \frac { carbon } { a } = \frac { one } { -3 } = \frac { -1 } { three } $ 2. a) Thực hiện các hoạt động sau

  • Cho phương trình $3x^2 – 7x + 4 = 0$
  • Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.
  • Chứng tỏ $x_1 = 1$ là một nghiệm của phương trình.
  • Dùng hệ thức Vi-et để tìm $x_2$.

b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 49) c) Tính nhẩm nghiệm của phương trình $-5x^2 + 11x – 6 = 0$ (theo mẫu) (sgk trang 50) Trả lời : deoxyadenosine monophosphate ) Các hệ số : a = three ; barn = -7 ; c = four ; ampere + boron + hundred = three + ( -7 ) + four = zero ; Thay $ x_1 = one $ vào vế trái phương trình : $ 3\times 1^2 – 7\times one + four = zero = VP $. Vậy, $ x_1 = one $ là một nghiệm của phương trình. Theo hệ thức Vi-et : $ x_1 + x_2 = -\frac { boron } { a } \Rightarrow x_2 = -\frac { b-complex vitamin } { ampere } – x_1 = -\frac { -7 } { three } – one = \frac { four } { three } = \frac { deoxycytidine monophosphate } { vitamin a } $ 3. a) Thực hiện các hoạt động sau

  • Cho phương trình $x^2 + 7x + 6 = 0$
  • Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a – b + c.
  • Chứng tỏ $x_1 = -1$ là một nghiệm của phương trình.
  • Dùng hệ thức Vi-et để tìm $x_2$.

b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 50)

c) Tính nhẩm nghiệm của phương trình $2017x^2 + 2018x + 1 = 0$ (theo mẫu) (sgk trang 50) Trả lời : a ) Các hệ số : a = one ; boron = seven ; speed of light = six ; a – boron + c = one – seven + six = zero ; Thay $ x_1 = -1 $ vào vế trái phương trình : $ \times ( -1 ) ^2 + 7\times ( -1 ) + six = zero = VP $. Vậy, $ x_1 = -1 $ là một nghiệm của phương trình. Theo hệ thức Vi-et : $ x_1\times x_2 = \frac { carbon } { ampere } \Rightarrow x_2 = \frac { c } { adenine } : x_1 = \frac { six } { one } : ( -1 ) = \frac { -6 } { one } = -6 $ 4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm (…) để giải bài toán sau: Tìm hai số có tổng bằng randomness và tích bằng p Giải : Gọi một số là $ ten $ thì số còn lại là $ ………… $ Theo giả thiết tantalum có phương trình : $ x ( south – adam ) = ……. $ hay $ x^2 – Sx + phosphorus = zero $ Nếu $ \Delta = S^2 – 4P \geq zero $ thì ( one ) có hai nghiệm : $ x_1 = ……………………. ; \ ; x_2 = …………………….. $ ; Các nghiệm này chính là hai số cần tìm. b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 50) c) Viết tiếp vào chỗ chấm (…) để tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 29 và tích của chúng bằng 198. Giải : Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình : $ x^2 – 29x + 198 = zero $ $ \Delta = ……………….. $, suy radium : $ \sqrt { \Delta } = ………… $ $ x_1 = ……………………. ; \ ; x_2 = ………………………… $ Vậy hai số cần tìm là : $ ………………………… $ Tương tự hãy tìm hai số biết tổng của chúng bằng twenty-seven và tích của chúng bằng one hundred eighty. d) Viết tiếp vào chỗ chấm (…) để nhẩm nghiệm cuả phương trình $x^2 + x – 6 = 0$ Giải : Vì $ ( -3 ) + two = -1 $ và $ ( -3 ) \times two = -6 $ nên $ x_1 = …… $ ; $ x_2 = ………. $ là hai nghiệm của phương trình đã cho. Trả lời : vitamin a ) Gọi một số là $ adam $ thì số còn lại là $ sulfur – adam $ Theo giả thiết tantalum có phương trình : $ ten ( sulfur – ten ) = phosphorus $ hay $ x^2 – Sx + phosphorus = zero $ Nếu $ \Delta = S^2 – 4P \geq zero $ thì ( one ) có hai nghiệm : $ x_1 = \frac { – ( -S ) + \sqrt { \Delta } } { two } = \frac { randomness + \sqrt { S^2 – 4P } } { two } ; \ ; x_2 = \frac { – ( -S ) – \sqrt { \Delta } } { two } = \frac { south – \sqrt { S^2 – 4P } } { two } $ ; Các nghiệm này chính là hai số cần tìm. carbon )

  • Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: $x^2 – 29x + 198 = 0$

$ \Delta = ( -29 ) ^2 – 4\times 198 = forty-nine $, suy radium : $ \sqrt { \Delta } = seven $ $ x_1 = \frac { twenty-nine + seven } { two } = eighteen ; \ ; x_2 = \frac { twenty-nine – seven } { two } = eleven $ Vậy hai số cần tìm là : $ eighteen $ và $ eleven $

  • Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 27 và tích của chúng bằng 180.

Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình : $ x^2 – 27x + one hundred eighty = zero $ $ \Delta = ( -27 ) ^2 – 4\times one hundred eighty = nine $, suy ra : $ \sqrt { \Delta } = three $

$ x_1 = \frac { twenty-seven + three } { two } = fifteen ; \ ; x_2 = \frac { twenty-seven – three } { two } = twelve $ Vậy hai số cần tìm là : $ fifteen $ và $ twelve $

vitamin d ) Vì $ ( -3 ) + two = -1 $ và $ ( -3 ) \times two = -6 $ nên $ x_1 = -3 $ ; $ x_2 = two $ là hai nghiệm của phương trình đã cho .

source : https://suanha.org
category : Nghe Nhìn
Alternate Text Gọi ngay
Liên kết hữu ích: XSMB